Choice of Lesson (Bấm chuột vào ô sổ xuống bên dưới và chọn bài kiểm tra)

Level A Level B Level C TOEFL Incorrect word TOEFL Reading Comprehension Synonym word TOEFL

Saturday, July 21, 2007

Trinh do B - Bai 1

Trình độ B - Bài 1

1. You can join the club when you ________ a bit older.




2. If you ________ your money to mine, we shall have enough.




3. I'll phone as soon as I ________ to London.




4. We decided ________ at home this afternoon.




5. He kept ________ the same thing again and again.




6. They ________ our party about eleven.




7. Paul ________ with us for about nine days by now.




8. Last year I ________ all of my books in my office.




9. I'm afraid I ________ my gloves when I was walking home.




10. Mark prefers cycling ________ driving.




11. Your sister used to visit you quite often, ________?




12. After the way she treated you, if I ________ in your place, I wouldn't return the call.




13. I think that you had better ________ earlier so that you can get to class on time.




14. I have finished typing all ________ the last page.




15. There is no reason to ________ the man simply because you do not agree with him.




16. I'm a sharp cookie. There's no way anybody can pull the wool over my ________.




17. If that firm wants to attract workers, it must ________ the pay.




18. The lung transplant operation was ________ complicated and the doctors had to take special care to ensure its success.




19. Anne's boss is sometimes forgetful ________ the promises he has made.




20. I am glad so many people have passed the test. In fact, there were ________ who haven't.




Noun phrase (ngữ danh từ)

2. Noun phrase (ngữ danh từ)

2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):

· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ...

· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).

· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...

· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

· Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.

You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.

WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three,... None
many
a lot of
a [large / great] number of
(a) few
fewer... than
more....than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
a lot of
a large amount of
(a) little
less....than
more....than

Một số từ không đếm được nên biết:

sand
food
meat
water
money
news
measles (bệnh sởi)
soap
information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics
physics
mathematics
politics
homework

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.

There are too many advertisements during TV shows.

2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

2.2.1 Dùng “an” với:

Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
· Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

2.2.2 Dùng “a” với:

Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...

· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
· Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

2.3 Cách dùng quán từ xác định "The"

Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.

Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)

Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.

Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:

· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
· The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
· Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
The old are often very hard in their moving
· The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
· The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious.
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.

2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình

Có "The" Không "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes

+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida

+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians






+ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics




+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano

+ Trước tên một hồ
Lake Geneva



+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius

+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars


+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One





+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam


+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France

+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida

+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball

+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness

+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano

2.4 Cách sử dụng another và other.

Hai từ này thường gây nhầm lẫn.

Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được
  • an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
    another pencil = one more pencil
  • the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
    the other pencil = the last pencil present

Không dùng

  • Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
    other pencils = some more pencils
  • The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
    the other pencils = all remaining pencils
  • Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).
    other water = some more water
  • The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
    the other water = the remaining water

· Anotherother là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:

I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)

I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)

I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)

· Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.

· This hoặc that có thể dùng với one nhưng thesethose không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:

I don't want this book. I want that.

2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few

· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries.

· A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries

· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reference reading

· A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.

· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.

· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

2.6 Sở hữu cách

· The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
The student's book, The cat's legs.

· Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The students' book.

· Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys, The people's willing

· Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.

· Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = the boss 's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes 's [siz] house.

· Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century's prospects.

· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.

· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products.
China's food.

· Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
In a florist's
At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's

· Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).

Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:

Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:

Ví dụ:

SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER
John and I ate a pizza last night.
We studied "present perfect" last week.
He runs
very fast.
I like walking.

1.1 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.

1.2 Verb (động từ):

Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.

I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

1.3 Complement (vị ngữ):

Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?

John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)

1.4 Modifier (trạng từ):

Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.

John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)

Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.

She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)

The sounds of in "hoot" and "hood"


We make the sound in "hoot" (/u/) with our really rounded. Sing "ooh, baby, baby" or pretend you are going to kiss someone.

Here is a picture of
someone making this sound.
See how round her lips are.

See here that when she says "hood", her lips are more relaxed.

Now let's listen to some sounds!

The sounds in "hot" and "hat"


We make the sound in "hot" (/a/) with our mouth open the widest. Pretend you are going to the doctor and saying "ahhhhhhhh".

See how open your
mouth is and how
far back your tongue is.

These two video clips also show the /a/ sound. Clicking on the links below will download the video clips and launch a separate viewer so you can watch them (MPEG file format).

The sound in "hat" is made with your mouth open not as wide and the sound is not as far back in your throat. Pretend someone is choking you. The sound you will make is this "hat" vowel.

Now let's listen to some sounds!

"hat" sounds:

"hot" sounds:

The sounds in "head" and "hate"

We make the sound in "head" with our mouth open wider than for /i/ or /I/ and our tongues not as close to the top of our mouths.

The sound in "hate" is actually a dipthong, which means it is a combination of the sounds /e/ and /I/. You can feel your tongue moving closer to the roof of your mouth when you say it.

Now let's listen to some sounds!

"head" sounds: "hate" sounds:

The sounds in "heed" and "hid"

We make the sound in "heed" (/i/) with our tongue very close to the top of our mouth. We also spread our lips so it looks like we are smiling.
You can see how Laurie looks like she is smiling when she says /i/ in the picture.

Here is a video clip of this same vowel sound. Notice how the speaker looks like she is smiling when she says 'read.' (These videos will launch a separate video viewer to play them. Make sure you have a plug-in for video clips.)

When we make the sound in "hid" (/I/), we don't look as much like we are smiling, and our tongues are lower in our mouths. Here is a picture of our mouths so that you can compare where the tongue is for these two sounds.

Now let's listen to some sounds!

/i/ sounds: /I/ sounds:

Trinh do A - Bai 40

Trình độ A - Bài 40

1. Is the tall man ________ husband?




2. This is a photo ________ my dog.




3. Have ________ had something to eat?




4. Please go and ________ a bath.




5. The boys left ________ school before lunch.




6. There are three men ________ waiting outside.




7. Do you know these people? No, I don't know ________.




8. The girls are ________ the discotheque.




9. ________ you ride a motorbike?




10. Just a moment. I'm putting you ________.




11. He will not be ________ to vote in this year's election.




12. It is not very easy to study a foreign language all by ________.




13. You can ________ my surprise when I heard the news.




14. He ________ book the tickets, but he had no time to call at the cinema.




15. A taxi collided with his car ten minutes ago but the police ________.




16. Her hands were so cold ________ she could not type.




17. I want some sugar, but there is ________ in the bowl.




18. The girl you ________ yesterday is waiting for you downstairs.




19. London is ________ of England.




20. Read ________ on the board please.




Trinh do A - Bai 39

Trình độ A - Bài 39

1. What ________ got in that bag?




2. Is Elizabeth ________?




3. We travelled from Hadley ________ Burton without stopping.




4. My house is opposite ________ the park.




5. - Is John in? - No, he ________.




6. ________ are your glasses?




7. This is ________ when I was young.




8. The committee held a ________ last week.




9. If you see Tom ________ you mind ________ him to get in touch with me?




10. - John found it difficult to adjust to Libya. - For one thing ________ is a difficult language to learn.




11. She chose cushions of a colour which would ________ her carpet.




12. There ________ some good news about our school lately.




13. I ________ in the cafe having a drink when the police arrived.




14. One third of the oranges ________ spoilt.




15. If he doesn't ________ his ways, he'll end up in trouble.




16. If you want a good flat in London, you have to pay through the ________ for it.




17. Jim always gets very annoyed if he can't get his own ________.




18. - ________ do you visit your hometown? - Once a year.




19. He speaks ________ good English that is pleasure to talk with him.




20. I have promise to stop ________ but I don't believe so much.




Trinh do A - Bai 38

Trình độ A - Bài 38

1. There isn't ________ bread in the house.




2. ________ many students in your class?




3. Are the best schools ________ of England?




4. They never do ________ homework on time.




5. Who is that old man ________ the big nose?




6. Chinese people ________ a lot of rice.




7. ________ far is it to the station?




8. Do you know ________?




9. I spoke slowly, but he ________ understand me.




10. Sometimes advertising signs ________ down during a storm and people are injured by them.




11. He bought ________.




12. ________ does it take to get to the river from here?




13. - Sandra is a miserable person. - Of course she is. She's jealous ________ everyone.




14. He ________ to the last meeting, but he didn't.




15. When he failed ________ us, we left without him.




16. Peter has been trying for an hour, but his car still ________ start.




17. Do you believe that ghosts ________?




18. Mrs Lewis then stood up and said a few words ________ to the visitors.




19. Soldiers must have ________ to face danger.




20. Try again. Don't give ________ hope.




Trinh do A - Bai 37

Trình độ A - Bài 37

1. Betty ________ play tennis.




2. They never do ________ homework on time.




3. Tell Chris ________ outside.




4. - I don't like salmon. - ________!




5. Which sister is ________, Kate or Jenny?




6. It is the most beautiful building ________ the world.




7. I'm talking to you. Please listen to ________.




8. I will ________ find this address for you in the afternoon.




9. I remember ________ him in London.




10. But I saw him in Frankfurt ________.




11. Are ________ your glasses?




12. ________ her motorbike to school every morning?




13. John gradually became ________ in the discussion.




14. There is water below the earth's surface ________ everywhere.




15. Students should answer seven of the ________ ten questions.




16. The assembly hall is almost full. There are ________ seats left.




17. The book describes adventures that happened ________.




18. He pointed to Number 6 and said, "That's the house she lives ________. ".




19. It is dark in here. Please turn ________ the light.




20. - They don't have much in their apartment yet. - ________ they are planning to live here only until Bob gets his degree, they don't want to buy much furniture.




Trinh do A - Bai 36

Trình độ A - Bài 36

1. ________ that!




2. ________ my friend Isabel.




3. Two gunmen entered ________ the bank.




4. ________ you see him tomorrow?




5. Jack ________ to Paris twice this year.




6. Either teacher knows the answer. = ________




7. They bought a ticket for the train at the ________ station.




8. The more he tried to help her, ________ she seemed to appreciate it.




9. - How will you be able to get to Rome in time for the meeting? - I'll fly ________ will only take 50 minutes.




10. When he ________ his cup he broke it.




11. The girl you ________ yesterday is waiting for you in the drawing room.




12. Please help yourself ________ whatever you like.




13. - Mark wasn't there last night. - No, ________ .




14. As it had not rain for several months, there was a ________ of water.




15. It was a fine day for a picnic ________ rather cold.




16. I'd be careful in my dealings with her. I'm sure she's up to no ________.




17. Michael is the ________ member of the team.




18. The man felt ________ again after a sound sleep.




19. He swam ________ the river yesterday.




20. The boat ________ in the river last night.




Trinh do A - Bai 35

Trình độ A - Bài 35

1. It's ________.




2. - ________ that radio? - Thirty pounds.




3. Janet is ________.




4. - I think Real Madrid is a great team. - ________.




5. We arrived back ________ London last week.




6. - I never drink coffee. - ________.




7. I was in Rome ________ two weeks.




8. Where were you ________ the weekend?




9. I must go to bed early, because I ________ very sleepy.




10. He is ________ school.




11. It's seven ________ nine.




12. Henderson ________ going to work.




13. ________ early in the morning?




14. You don't have to do this test. = ________




15. Can 'Brain Box' play ________ piano?




16. She told me I would have an accident if I ________ more care.




17. "________ 'Good morning' to your new teacher, please."




18. One of the girls ________ in that company died.




19. I ________ Tom for a long time.




20. This is the second time that you have been here, ________?